Kinh Trung Bộ Toát Yếu

Thứ Bảy, 30 Tháng Năm 20203:34 CH(Xem: 3812)
Kinh Trung Bộ Toát Yếu
Kinh Trung Bộ Toát Yếu
Thích Nữ Trí Hải chú giải

Xin nhấn vào link này kinh trung bo (pdf) này để xem. 

Giới thiệu


Trung Bộ Kinh là một trong năm bộ kinh của Kinh Tạng, gọi là Trung Bộ vì mang hình thức trung bình, đó là những pháp thoại mà phần lớn được Đức Phật trực tiếp truyền dạy cho Chư Tăng trong sinh hoạt hàng ngày của Ngài. Vì thời lượng vừa phải nên những lời bài kinh trong Trung Bộ Kinh chuyên chở những đề tài như những bài tiểu luận và chính vì thế nên phong phú và sâu sắc. Theo nhiều học giả thì nội dung nổi bật nhất của Trung Bộ Kinh là Phật ngôn hướng dẫn cách tu tập cho các hành giả, ở đây thường chỉ cho các tỳ kheo. Hòa thượng Thích Minh Châu, dịch giả của Kinh Tạng Pàli, đã viết trong lời giới thiệu bản dịch: "Chỉ có người đọc, sau khi tự mình đọc, tự mình tìm hiểu, tự mình suy tư, tự mình quan sát, tự mình chứng nghiệm trên bản thân mới có thể tự mình tìm hiểu và thấy đoạn nào là thật sự nguyên thủy. Trách nhiệm tìm hiểu, chứng nghiệm trên cá nhân là trách nhiệm của ngườiđọc, không phải của người dịch, vì đạo Phật là đạo đến để mà thấy chớ không phải đạo đến để nhờ người khác thấy hộ, đạo của người có mắt (Cakkumato), không phải đạo của người nhắm mắt; đạo của người thấy, của người biết (Passoto Jànato), không phải là đạo của người không thấy, không biết (Apassoto Ajànato). Nên chỉ có người đọc mới có thể tự mình thấy mình, tự mình hiểu và tự mình chứng nghiệm". Nội dung Kinh Trung Bộ quả thật cho chúng ta cơ hội trắc nghiệm quý báu đó.


Đây l
à Giáo trình do Ni sư Thích Nữ Trí Hải biên soạn, y cứ theo bản dịch của Hòa thượng Thích Minh Châu, với phần Anh ngữ của Hòa thượng Nanamoli.

MỤC LỤC 
1) Kinh Pháp môn căn bản 
2) Kinh Tất cả lậu hoặc 
3) Kinh Thừa tự Pháp
4) Kinh Sợ h
ãi và khiếp đảm 
5) Kinh Không uế nhiễm
6) Kinh Ước nguyện
7) Kinh Ví dụ tấm vải 
8) Kinh 
Đoạn giảm 
9) Kinh Chánh tri kiến 
10) Kinh Niệm xứ

11) Tiểu kinh Sư tử hống 
12) Đại kinh Sư tử hống 
13) Đại kinh Khổ uẩn 
14) Tiểu kinh Khổ uẩn
15) Kinh Tư lượng
16) Kinh Tâm hoang vu
17) Kinh Khu rừng
18) Kinh Mật hoàn 
19) Kinh Song tầm 
20) Kinh An trú tầm

21) Kinh Ví dụ cái cưa 
22) Kinh Ví dụ con rắn 
23) Kinh Gò mối
24) Kinh Trạm xe 
25) Kinh Bẫy mồi 
26) Kinh Thánh cầu
27) Tiểu kinh Ví dụ dấu chân voi
28) Đại kinh Ví dụ dấu chân voi
29) Đại kinh Ví dụ lõi cây
30) Tiểu kinh Ví dụ lõi cây

31) Tiểu kinh Khu rừng sừng bò
32) Đại kinh Khu rừng sừng bò
33) Đại kinh Người chăn bò
34) Tiểu kinh Người chăn bò
35) Tiểu kinh Saccaka
36) Đại kinh Saccaka 
37) Tiểu kinh Đoạn tận ái
38) Đại kinh Đoạn tận ái
39) Đại kinh Xóm ngựa
40) Tiểu kinh Xóm ngựa

41) Kinh Saleyyaka 
42) Kinh Veranjaka
43) Đại kinh Phương quảng
44) Tiểu kinh Phương quảng 
45) Tiểu kinh Pháp hành 
46) Đại kinh Pháp hành
47) Kinh Tư sát
48) Kinh Kosampiya
49) Kinh Phạm thiên cầu thỉnh
50) Kinh Hàng ma

51) Kinh Kandaraka
52) Kinh Bát thành
53) Kinh Hữu học
54) Kinh Potaliya
55) Kinh Jivaka
56) Kinh Ưu-ba-ly
57) Kinh Hạnh con chó 
58) Kinh Vương tử Vô-úy 
59) Kinh Nhiều cảm thọ
60) Kinh Không gì chuyển hướng

61) Kinh Giáo giới La-hầu-la ở Am-bà-la 
62) Đại kinh Giáo giới La-hầu-la
63) Tiểu kinh Malunkyaputta 
64) Đại kinh Malunkyaputta
65) Kinh Bhaddali
66) Kinh Ví dụ con chim cáy
67) Kinh Catuma
68) Kinh Nalakapana
69) Kinh Gulissani
70) Kinh Kitagiri

71) Kinh Vacchagotta về tam minh
72) Kinh Vacchagotta về lửa 
73) Đại kinh Vacchagotta
74) Kinh Trường Trảo
75) Kinh Magandiya 
76) Kinh Sandaka
77) Đại kinh Sakuludayi
78) Kinh Samanamandika
79) Tiểu kinh Sakuludayi
80) Kinh Vekhanassa

81) Kinh Ghatikara
82) Kinh Ratthapala 
83) Kinh Makhadeva
84) Kinh Madhura
85) Kinh Vương tử Bồ-đề
86) Kinh Angulimala
87) Kinh Ái sanh 
88) Kinh Bahitika
89) Kinh Pháp trang nghi
êm
90) Kinh Kannakatthala

91) Kinh Brahmayu
92) Kinh Sela
93) Kinh Assalayana
94) Kinh Ghotamukha
95) Kinh Canki
96) Kinh Esukari
97) Kinh Dhananjani
98) Kinh Vasettha
99) Kinh Subha
100) Kinh Sangarava


101) Kinh Devadaha
102) Kinh Năm và Ba
103) Kinh Nghĩ như thế nào?
104) Kinh Làng Sama
105) Kinh Thiện tinh 
106) Kinh Bất động lợi ích
107) Kinh Ganaka Moggalana 
108) Kinh Gopaka Moggalana 
109) 
Đại kinh Mãn nguyệt
110) Tiểu kinh Mãn nguyệt

111) Kinh Bất đoạn
112) Kinh Sá
u thanh tịnh
113) Kinh Chân nhân
114) Kinh Nên hành trì, không nên hành trì
115) Kinh Đa giới
116) Kinh Thôn tiên
117) Đại kinh Bốn mươi 
118) Kinh Nhập tức Xuất tức niệm 
119) Kinh Thân hành niệm 
120) Kinh Hành sanh

121) Kinh Tiểu không 
122) Kinh Đại không
123) Kinh Hy hữu vị tằng hữu pháp
124) Kinh Bạc-câu-la
125) Kinh Điều ngự địa 
126) Kinh Ph
ù-di 
127) Kinh A-na-luật
128) Kinh Tùy phiền não
129) Kinh Hiền ngu
130) Kinh Thiên sứ

131) Kinh Nhất dạ hiền giả 
132) Kinh A-nan nhất dạ hiền giả
133) Kinh Đại Ca-chiên-diên nhất dạ hiền giả
134) Kinh Lomasakangiya nhất dạ hiền giả
135) Tiểu kinh Nghiệp phân biệt 
136) Đại kinh Nghiệp phân biệt 
137) Kinh Phân biệt sáu xứ
138) Kinh Tổng thuyết và biệt thuyết
139) Kinh Vô tránh phân biệt
140) Kinh Giới phân biệt

141) Kinh Phân biệt về sự thật
142) Kinh Phân biệt cúng dường
143) Kinh Giáo giới Cấp Cô Độc
144) Kinh Giáo giới Channa
145) Kinh Giáo giới Phú-lâu-na
146) Kinh Giáo giới Nandaka
147) Tiểu kinh giáo giới La-hầu-la
148) Kinh Sáu sáu 
149) Đại kinh Sáu xứ 
150) Kinh Nói cho dân chúng Nagaravinda
151) Kinh Khất thực thanh tịnh
152) Kinh Căn tu tập

Source: www.budsas.org